Hướng Dẫn Kê Khai, Thủ Tục Xin Cấp C/O Form D Bản Giấy Và Bản Điện Tử

August 21 2021
Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử

C/O – Certificate of Origin là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp dựa trên Hiệp định thương mại tự do (FTA) ký kết đa phương hoặc song phương. Trong các loại C/O thì C/O form D được áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước thành viên ASEAN theo hiệp định CEPT.

Khi nhà nhập khẩu xuất trình được C/O form D hợp lệ với cơ quan hải quan thì sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan nhập khẩu, đa số sẽ là 0%. Chính vì thế mà khi xuất khẩu hàng hóa giữa các nước trong khối ASEAN thì nhà nhập khẩu luôn yêu cầu nhà xuất khẩu phải cung cấp C/O form D. Đây được xem là một lợi thế để thúc đẩy giao thương trong khối ASEAN.

Thế nhưng, không phải ai làm trong ngành xuất nhập khẩu cũng hiểu rõ về C/O form D, thủ tục xin cấp hoặc là cách kê khai C/O form D bản giấy, bản điện tử. Do đó trong bài viết này, Advantage Logistics sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc ở trên nhé!

Thủ Tục Xin Cấp C/O Form D

I. Hướng dẫn kê khai các nội dung trên C/O form D

C/O form D sẽ bao gồm các nội dung sau:

1. Dòng trên cùng bên phải

Ghi số tham chiếu do Tổ chức cấp C/O cấp. Số tham chiếu này có tổng cộng 13 ký tự và chia thành 05 nhóm như sau:

      • Nhóm 1: Tên nước xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”
      • Nhóm 2: Tên nước nhập khẩu là các quốc gia thuộc thành viên của ASEAN, bao gồm 02 ký tự như sau: BN: Brunei, KH: Campuchia, ID: Indonesia, LA: Lào, MY: Malaysia, MM: Myanmar, PH: Philippines, SG: Singapore, TH: Thái Lan
      • Nhóm 3: Thể hiện năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ như năm cấp giấy là 2021 thì sẽ ghi là “21”
      • Nhóm 4: Tên của Tổ chức cấp C/O, bao gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp CO sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục XIII và được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi.
      • Nhóm 5: Số thứ tự của C/O, bao gồm 05 ký tự

Giữa nhóm 1 và nhóm 2 sẽ có dấu gạch ngang “-” phân cách.

Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/” phân cách.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Thái Lan trong năm 2021 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-TH 21/02/00006.

Thủ tục xin cấp và hướng dẫn kê khai CO form D bản giấy và bản điện tử

2. Các ô còn lại

      • Ô số 1: Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam). Thông tin này cần phải trùng khớp với Invoice và Vận đơn (Bill of Lading).
      • Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước. Thông tin này cần phải trùng khớp với Invoice và Vận đơn (Bill of Lading).
      • Ô số 3: Thể hiện tên phương thức vận tải, nơi đi, ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải và cảng đến.
      • Ô số 4: Để trống. Dành cho cơ quan chức năng của nước nhập khẩu (For Official Use): Hàng hóa được hưởng ưu đãi (Preferent treatment given) hoặc không được hưởng ưu đãi (Preferent treatment not given) sẽ được cơ quan Hải quan đánh dấu vào ô thích hợp.
      • Ô số 5: Số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
      • Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
      • Ô số 7: Gồm số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
      • Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ của hàng hóa.

Tiêu chí xuất xứ hàng hóa, CO form D

      • Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB trong trường hợp sử dụng tiêu chí RVC để xác định xuất xứ hàng hoá.
      • Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại.
      • Ô số 11:
        • Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
        • Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu bằng chữ in hoa.
        • Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
      • Ô số 12: Dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O: ghi ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký cán bộ và con dấu của Tổ chức cấp C/O.
      • Ô số 13: Thể hiện một số nội dung khác như:
        • Đánh dấu √ vào ô “Third Country Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba không phải là nước thành viên, hoặc bởi một công ty có trụ sở tại một nước ASEAN đối với lô hàng của công ty được chỉ định giao hàng. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nêu trên cần ghi vào ô số 7.
        • Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back CO” trong trường hợp tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 11 của Phụ lục VII.
        • Đánh dấu √ vào ô “Exhibitions” trong trường hợp hàng hóa gửi từ nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo Điều 22 của Phụ lục VII, đồng thời ghi tên và địa chỉ của nơi triển lãm vào ô số 2.
        • Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” trong trường hợp cấp C/O được cấp sau do sai sót hoặc vì lý do chính đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục VII.
        • Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” trong trường hợp hàng hoá có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh.
        • Đánh dấu √ vào ô “Partial Accumulation” trong trường hợp hàm lượng giá trị khu vực của nguyên liệu nhỏ hơn 40% nhưng lớn hơn 20% và C/O được cấp nhằm mục đích cộng gộp theo khoản 2 Điều 6 của Phụ lục I.
        • Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa không thoả mãn tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa vì lý do có một số nguyên liệu có mã số HS trùng với mã số HS của sản phẩm nhưng tỉ lệ trùng này không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo như quy định tại Điều 9 của Phụ lục I.

Thủ tục xin cấp và hướng dẫn kê khai CO form D bản giấy và bản điện tử

3. Các hướng dẫn khác

      • Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
      • Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính.

Xem thêm tại Thông tư 22/2016/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/11/2016.

II. Quy định về việc xin cấp C/O form D

Hiện nay C/O form D có 2 hình thức là bản giấy và bản điện tử. Về cơ bản, nội dung của C/O form D ở bản giấy và bản điện tử là giống nhau. Tuy nhiên, về cách xin và hồ sơ chuẩn bị thì sẽ có đôi chút khác biệt như sau:

1. Về việc xin cấp C/O form D bản giấy

1.1. Các bước xin cấp C/O form D bản giấy

Bước 1: Doanh nghiệp cần khai báo lên hệ thống EcoSys của Bộ Công Thương tại đây. Nếu doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân thì cần phải chuẩn bị hồ sơ thương nhân và xin cấp tài khoản trên hệ thống EcoSys.

Bước 2: Lấy số thứ tự và đợi được gọi tại quầy phù hợp.

Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ sau đó sẽ được cán bộ C/O kiểm tra và tư vấn cụ thể.

Bước 4: Được cấp số C/O và nhận dữ liệu C/O từ website.

Bước 5: Cán bộ phụ trách ký duyệt C/O.

Bước 6: C/O được đóng dấu. Cơ quan quản lý giữ 01 bản và 01 bản được trả về cho bên doanh nghiệp.

* Lưu ý: Thời gian được cấp C/O form D bản giấy là từ 1 đến 2 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ.

1.2. Các giấy tờ cần thiết để được cấp C/O form D 

Doanh nghiệp cần phải cung cấp đầy đủ bộ hồ sơ cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương gồm các loại giấy tờ sau:

  • Vận đơn đường biển (Bill of Lading): Sao y bản chính (phần lớn hàng xuất từ Việt Nam đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu sẽ dùng Surender Bill. Bộ Công Thương yêu cầu sao y bản chính của Surender Bill chứ Draft Bill sẽ không được chấp nhận.
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Bản gốc.
  • Phiếu đóng gói (Packing List): Bản gốc.
  • Tờ khai hải quan: Sao y bản chính.
  • Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên liệu đầu vào).
  • Bản định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (thể hiện rõ trong sản phẩm có thành phần gì, bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B,…).
  • Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trường hợp nếu doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu từ các nước khác.
  • Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính và mang bản gốc theo để đối chiếu (trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm để xuất khẩu).
  • Đơn đề nghị cấp C/O:  Theo mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.
  • Một số giấy tờ khác như: Hợp đồng mua bán; Giấy phép xuất khẩu; Công văn cam kết; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc các sản phẩm xuất khẩu; Các chứng từ, văn bản khác để chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm. Tùy vào từng mặt hàng cụ thể mà cán bộ C/O sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này.
  • Doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp C/O của Bộ Công Thương EcoSys. Sau khi cán bộ C/O duyệt online và cấp mã số C/O cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ in mã số đó lên trên form C/O.

2. Về việc xin cấp C/O bản điện tử

Đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam đi các nước: Campuchia, Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore và Thái Lan, C/O form D bản điện tử đang được áp dụng.

Lưu ý là toàn bộ thông tin phải được khai báo bằng tiếng Anh hoặc chọn những trường đang có sẵn trên hệ thống. Sau khi đăng nhập vào Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ http://ecosys.gov.vn bằng tài khoản và mật khẩu, doanh nghiệp cần làm theo những bước sau để xin cấp C/O form D bản điện tử:

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 1

2.1. Khai báo C/O

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 2

Giao diện hệ thống quản lý của doanh nghiệp

a) Khai báo hồ sơ:

– Doanh nghiệp chọn menu “ Khai báo C/O / Khai báo C/O” để khai báo hồ sơ C/O.

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 3

– Ở Tab C/O, doanh nghiệp cần nhập các thông tin đầy đủ theo form mẫu. Trong đó một số ô có dấu * là trường bắt buộc nhập dữ liệu.

– Chọn Form C/O sẵn có trong hệ thống.

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 4

– Importing Country: Chọn nước nhập khẩu có tên sẵn trên hệ thống.

– Export Declaration Number và Export Declaration Attached: Nhập số hiệu tờ khai hải quan và các tài liệu đính kèm (nếu có).

– Good consigned from: đây là phần dành cho thông tin Doanh nghiệp xuất khẩu, thông tin DN lấy từ hồ sơ doanh nghiệp.

  • Exporter’s Business Name: Tên của Doanh nghiệp xuất khẩu.
  • Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà xuất khẩu (tối đa 70 ký tự)
  • Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự.

– Good consigned to:

  • Consignee’s name: Tên đơn vị nhập khẩu hàng hóa
  • Address line 1: Ghi địa chỉ tiếng Anh của nhà nhập khẩu (tối đa 70 ký tự)
  • Address line 2: Ghi Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố. Thông thường Address line 2 không bắt buộc và chỉ ghi khi khi Address line 1 quá 70 ký tự.
  • Country:nước nhập khẩu. 

– Transport Type: Hình thức vận chuyển (chọn các hình thức có sẵn trong hệ thống)

– Port of Loading: chọn các cảng trong nước (nước xuất khẩu) có sẵn trong hệ thống, có thể nhập các cảng đi trong trường hợp hệ thống không có sẵn.

– Port of Discharge: chọn các cảng dỡ hàng (nước nhập khẩu) có sẵn trong hệ thống, chọn others nếu chưa rõ là cảng nào.

– Vessel’s Name/Aircraft etc  Transportation document attached: Tên tàu và Bill vận chuyển (nếu có)

– Departure date: Ngày tàu chạy

– Phần hàng hóa: 

– Chọn Add/ Update Items để khai báo phần hàng hóa.

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 5

  • Exporting/Importing HS Code: Chọn Mã HS xuất khẩu/nhập khẩu có sẵn trên hệ thống.
  • Goods description: mô tả hàng hóa chi tiết .
  • Origin Criterion: Chọn các tiêu chí xuất xứ có sẵn trên hệ thống.
  • Quantity/ Unit: Số lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống).
  • Gross Weight/ Unit: Trọng lượng hàng hóa (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống).
  • Invoice Number/ Date: Số và ngày hóa đơn.
  • Mark and Number on package: Ghi ký hiệu trên thùng (Nếu không rõ thì ghi No Mark).
  • Package Quantity: Số thùng (Chọn đơn vị tính có sẵn trên hệ thống).
  • FOB value: Ghi rõ giá trị, mặc định là USD (Có thể chọn ngoại tệ khác).
  • Tích chọn hoặc không tích Show FOB Value on C/O để thông báo cho chuyên viên phòng là có muốn hiển thị trị giá FOB trên C/O giấy hay không.

– Chọn Save item sau khi khai báo để khai báo 1 dòng hàng. Nếu có nhiều dòng hàng hóa thì khai tiếp rồi lại ấn Add item.

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 7

– Có thể ấn sửa hoặc xóa để sửa/ xóa dòng hàng hóa đã khai.

– Khai báo Third Country Invoicing/Exhibition/ Back to back C/O.

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 8

  • Third Country Invoicing: Khai báo chi tiết Company Name, Address, Country của bên hóa đơn thứ 3.
  • Exhibition C/O và Back to back C/O cũng làm tương tự như trên.

b) Tải lên các tệp đính kèm:

– Khi khai báo C/O có mục để tải lên các tệp tài liệu đính kèm: Export Declaration Attached (đính kèm Tờ khai Hải quan), Transport document attached (đính kèm Số vận đơn), Document proving the origin status attached (đính kèm Bảng kê hàm lượng), Invoices Attached (đính kèm Hóa đơn).

– Cách tải lên tài liệu đính kèm:

  • Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng {keywords} sau đó chọn file cần upload từ máy tính.
  • Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lên file đính kèm.
  • Chọn {keywords} trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload.
  • Danh sách các file upload lên được hệ thống tự động sắp xếp theo ngày. Doanh nghiệp có thể chọn ngày đã upload file, rồi click đúp vào file cần chọn để thực hiện chọn file.

– Khi chọn file hoặc file đã upload thành công, link của file trên hệ thống sẽ được hiển thị ở ô bên cạnh:

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 9

Giao diện chọn file đính kèm đã upload.

c) Ký và gửi duyệt hồ sơ:

Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu cho hồ sơ khai báo C/O bạn click chọn nút  {keywords} để gửi hồ sơ tới Phòng xuất nhập khẩu.

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 10

– Sau khi Ký và Gửi duyệt hồ sơ C/O xong, hồ sơ của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang trạng thái GĐDN đã duyệt

– Trong trường hợp doanh nghiệp chưa muốn gửi ngay thì có thể ấn lưu để Lưu tạm. Trường hợp này Phòng xuất nhập khẩu sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.

Kiểm tra số C/O đã được cấp trên hệ thống:

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 12

– Sau khi có số C/O, doanh nghiệp xuất in đơn xin C/O đã được cấp số và nộp cùng bộ hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan quản lý cấp C/O

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 13

Hoàn thành khai C/O điện tử

d) Chỉnh sửa C/O

Trong giao diện Quản lý và tìm kiếm C/O phần II, Doanh nghiệp muốn chỉnh sửa hồ sơ nào có thể chọn nút {keywords}  tại các dòng tương ứng để vào giao diện xem và chỉnh sửa hồ sơ. 

  • Trường hợp C/O ở trạng thái lưu tạm và GĐDN đã duyệt: 

– Trường hợp này, chuyên viên phòng XNK vẫn chưa xử lý hồ sơ. Doanh nghiệp lúc này có thể sửa lại hồ sơ và chờ đợi kết quả phê duyệt từ phòng XNK.

  • Trường hợp C/O đã được xử lý:

– Trong trường hợp này, chuyên viên phòng XNK đã xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ, nhưng phải được chuyên viên phòng XNK chấp nhận/từ chối những chỉnh sửa của hồ sơ..

– Nếu chuyên viên chấp nhận những yêu cầu chỉnh sửa của hồ sơ thì hồ sơ sẽ về lại trạng thái Chờ duyệt, thông tin trên hồ sơ sẽ là thông tin mới sửa của doanh nghiệp.

– Nếu chuyên viên từ chối chỉnh sửa của hồ sơ thì trạng thái và thông tin trên hồ sơ sẽ như lúc chưa sửa.

Số C/O vẫn được giữ nguyên.

e) Hủy C/O

– Khi có các vấn đề phát sinh, doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy C/O.

– Click vào Hủy C/O và chờ phòng XNK phê duyệt việc hủy C/O của doanh nghiệp.

2.2. Quản lý và tìm kiếm hồ sơ C/O

Để quản lý các hồ sơ khai báo C/O đã tạo, bạn chọn menu Khai báo C/O / Tìm kiếm hồ sơ C/O

Hướng dẫn khai báo CO form D bản điện tử - 14

Giao diện Tìm kiếm hồ sơ C/O

Sau khi hồ sơ được duyệt và C/O điện tử cấp thành công, hệ thống EcoSys sẽ gửi dữ liệu C/O đã cấp qua Cơ chế một cửa quốc gia sang các Nước thành viên ASEAN. Chủ hàng có thể kiểm tra bằng cách truy cập vào hệ thống một cửa của ASEAN.

III. Dịch vụ xin cấp C/O của Advantage Logistics

Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc xin C/O ở VCCI và ở Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công Thương, chúng tôi rất mong có cơ hội được cung cấp đến Quý Khách Hàng dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O cũng như các dịch vụ khác về Thủ tục Hải quan trọn gói, Ủy thác Xuất nhập khẩu, Vận tải nội địa và quốc tế.

Hiện tại, Advantage Logistics có thể hỗ trợ cho các doanh nghiệp ở TP.HCM hoặc các tỉnh lân cận đứng ra xin cấp C/O form D cũng như cho tất cả các form hiện hành khác.

Nếu có nhu cầu quý doanh nghiệp và công ty vui lòng liên hệ đến số điện thoại/zalo 0909.054.866 (Mr.Quyền)/ 0938.732.380 (Mr.Thắng) để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời nhất.

>> Thông tin liên hệ:

? Địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà WMC, 102ABC Cống Quỳnh, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam

Email: nicky@advantage.vn / win@advantage.vn

✏ Hotline (cell/ zalo/ viber): 0909 054 866 (Mr.Quyền) / 0938 732 380 (Mr.Thắng)

Webhttps://advantage.vn

>> Nhận báo giá các dịch vụ của Advantage Logistics tại đây:  

>> Có thể bạn quan tâm: 

Write a Reply or Comment

facebook zalo
(+84)909054866